Khoáng chất
|
Chức năng
|
Triệu chứng khi thiếu hụt
|
Nhận xét
|
Canxi
|
Không chỉ có trong xương và răng mà Canxi
còn cho phép thần kinh và cơ bắp hoạt động
cơ năng.
|
Còi xương ở thú non và nhuyễn
xương (làm mềm xương) ở thú trưởng
thành. Chậm phát triển và giảm khả năng sinh
sản.
|
Heo đang lớn, nái chữa trong giai
đoạn cuối của thai kỳ và nái đang cho con
bú dễ bị thiếu hụt nhất.Hạt ngũ
cốc chứa ít canxi so với nhu cầu của heo nái
đang cho con bú và heo đang trưởng thành.
|
Magiê
|
Có trong các enzym và hệ thần kinh (truyền
thần kinh xung) trong khắp cơ thể
|
Tăng động, cơ bắp co giật,
đứng dậy khó khăn, cổ chân yếu, mất
thăng bằng và triệu chứng tetany (co thắt
cơ) tiếp theo là dẫn đến cái chết.
|
Tuần hoàn hiệu quả nghĩa là hiếm
khi thiếu hụt magiê ở heo. Heo con còn bú mẹ có
thể bị ảnh hưởng vè nguồn sữa không
cung cấp đủ nhu cầu magiê cho chúng.
|
Phốt pho
|
Cần thiết trong hình thành xương, có trong
các tế bào máu, cơ và các mô thần kinh.
|
Phát triển kém, cấu trúc
xương bất thường, gãy xương, khớp
mở rộng và dáng đi khệnh khạng. Sinh sản
kém.
|
Nồng độ phốt pho trong thức ăn
gia súc giảm dần khi heo trưởng
thành.
|
Sodium
|
Duy trì chất dịch và cân bằng ion trong
cơ thể động vật.
|
Hấp thu nước và trao đổi thức
ăn kém ảnh hưởng đến tăng trọng. Ít
lông.
|
Lợn có thể hấp thu lượng muối
cao
miễn là chúng được uống
nước ngọt
(nước không bị nhiễm mặn)
|
Sắt
|
Một thành phần quan trọng của các
protein liên quan việc vận chuyển oxy và các enzym.
|
Lông thô cứng, da nhăn nheo khi bị thiếu
chất sắt trong thời gian dài. Khó thở và sức
đề kháng thấp khi chống lại bệnh tật
.
|
Tình trạng thiếu hụt thường
xảy ra ở heo con vì sữa của heo nái có ít chất sắt,
heo con sơ sinh có nguồn sắt dự trữ thấp
và tốc độ tăng trưởng cao và
thường được tiêm chất sắt trong vài
ngày sau khi sinh.
|
Mangan
|
Cần thiết cho sự hoạt động
của não bộ và hệ thần kinh.
|
Giảm chuyển hóa chất béo và carbohydrate, chân khập khiễng, cong, ngắn và bắp chân to ra. Cho
sữa kém.
|
Là một trong các nguyên tố vi lượng ít
độc hại nhất.
|
Lưu huỳnh
|
Một thành phần chủ yếu của axit
amin có trong mọi tế bào của cơ thể.
|
Giảm năng suất và khả năng sinh
sản có thể bị ảnh hưởng.
|
Chậm phát triển do không có đủ axit amin
lưu huỳnh cho nhu cầu tổng hợp protein.
|
Đồng
|
Tham gia vào nhiều hệ thống enzym khác nhau
với vai trò là chất xúc tác.
|
Thiếu máu và thèm ăn bất thường,
chân vòng kiềng và gãy xương tự phát, mất
điều hòa (dáng đi bất thường do không
kiểm soát được cơ) ở lợn con
|
Đồng trong khẩu phần ăn có thể
có tác dụng kích thích tăng trưởng cho lợn
nhưng bài tiết phân lẫn chất đồng cao.
|
I - ốt
|
Cần thiết cho quá trình tạo ra thyroxine,
kiểm soát sự trao đổi chất
|
Suy giảm khả năng sinh sản, tuyến
giáp to, heo sơ sinh yếu, chết hoặc không có lông.
|
> 800 ppm làm giảm tốc độ tăng
trưởng, giảm lượng ăn vào và mức
hemoglobin (huyết sắc tố).
|
Selen
|
Hệ thống chống oxy hóa trong tất
cả các mô hoạt động của cơ thể.
|
Yếu cơ (bệnh tim Mulberry), hoại tử
gan, khả năng di chuyển của tinh trùng thấp và
số lứa đẻ thấp.
|
Lượng selen dư thừa rất
độc hại (liên quan đến chán ăn và rụng
lông), vì vậy hãy tránh bổ sung nhiều cùng một lúc.
|
Kẽm
|
Cần thiết trong hệ thống enzym và
miễn dịch khắp cơ thể và các mô sừng.
|
Da khô, lông thô, giảm tỷ lệ thụ thai,
tăng tỷ lệ heo con dị dạng trong lứa.
|
Lượng kẽm dư thừa trong khẩu
phần ăn có liên quan đến việc heo bỏ
ăn hơn là các tác động độc hại.
|